Hiểu Thuật ngữ SEO là bước đầu tiên để bạn hiểu seo là gì. Dưới đây là 104 thuật ngữ SEO cơ bản bạn cần biết. Hy vọng bài viết dưới đây của Dịch vụ SEO HapoDigital sẽ giúp ích cho bạn!
104 thuật ngữ SEO cơ bản
SEO là gì?
SEO là viết tắt của cụm từ Search Engine Optimization được hiểu là giải pháp tối ưu cho website giúp website dễ dàng đi lên top kết quả tìm kiếm của google..Hiện SEO từ khóa là phương thức thông dụng nhất hiện nay, hầu hết các SEOers đều mong từ khóa của mình có mặt trên top cao của bảng kết quả tìm kiếm google.
Move Permanently
301 Move Permanently được định nghĩa là trang web của bạn đang cố gắng truy cập đã bị chuyển hướng đến một trang đích khác. Bạn cần phân biệt 302 redirect và 301 redirect sẽ chuyển toàn bộ link juice của website chuyển hướng tới website được chuyển hướng.
Affiliate Marketing
Affiliate marketing được hiểu là một hình thức kiếm tiền trên mạng bằng cách bạn bán đồ của người khác và trả hoa hồng trên số sản phẩm bán ra. Click bank là một trong những nơi tốt nhất bạn có thể bán ebook, khóa học audio
400: Bad Request
Điều này có nghĩa là server mà bạn đang cố gắng truy cập không thể thực hiện vào lúc này và dữ liệu hiện tại đang bị thay đổi, nghĩa là nó không tuân theo giao thức http như thông lệ. Chính vì vậy người dùng nên chỉnh sửa/xem lại đường link cho chính xác để người dùng có thể truy cập vào.
404: Not Found
Lỗi 404 not found nghĩa là trang web bạn đang cố gắng truy cập không được tìm thấy trên server/website ấy. Điều này có thể xảy ra do nội dung trang đó có thể đã được xóa bỏ hoàn toàn hoặc nội dung được chuyển qua một đích đến mới nhưng người chủ sử dụng quên chuyển hướng đường link cũ đến đường dẫn hiện tại hoặc có thể bạn đã gõ nhầm URL
Tham khảo: Lỗi 404 là gì? Hướng dẫn cách khắc phục lỗi 404 triệt để
Algorithm (Thuật toán)
Thuật toán (algorithm) là những chương trình của bộ máy công cụ tìm kiếm như google, bing,… để đưa cho bạn một giải pháp để trả lời câu hỏi bạn đặt ra cho nó.
Alt text
Đây là thuật ngữ rút gọn của Alternate Text, giúp mô tả cho bộ máy tìm kiếm và HTML trang web của bạn. Khi gõ một từ khóa tìm kiếm, những hình ảnh tương ứng sẽ xuất hiện trên SERPs.
Algorithm
Algorithm (thuật toán) đây là những chương trình của bộ máy tìm kiếm như google, bing đưa ra giúp bạn có giải pháp để đưa ra câu trả lời cho câu hỏi bạn đặt ra.
Google Analytics
Google Analytics là tool trực tuyến cho các nhà quảng cáo có thể theo dõi số liệu liên quan đến hoạt động của trang web của mình một cách cụ thể. Google Analytics giúp các quản trị viên đánh giá tổng thể tình trạng của website không chỉ về số lượng người dùng mà còn về cả tỷ lệ thoát, từ khóa và nhiều thông tin chi tiết khác.
Google Analytics là một tool hoàn toàn miễn phí, chỉ cần có website là bạn có thể sử dụng nó một cách dễ dàng và hiệu quả.
Anchor text
Anchor text là một dạng text chứa liên kết đến một bài viết cụ thể hoặc một trang tiện ích nào đó đến một website khác.Anchor text đóng vai trò rất quan trọng trong việc SEO bởi thông qua Anchor Text thì các công cụ tìm kiếm sẽ đánh giá các bài viết của bạn như thế nào? Có đủ điều kiện để đứng ở vị trí cao hay không?
Backlink
Backlink được hiểu đơn giản nghĩa là những liên kết từ website khác tới website của bạn, nó là một phần không thể thiếu và đóng vị trí quan trọng trong việc gia tăng thứ hạng của website của bạn trước gã khổng lồ google. Nguồn backlink uy tín, chất lượng góp phần không nhỏ đưa website của bạn lên trên bảng đầu bảng kết quả tìm kiếm.
SEO mũ đen
SEO mũ đen là thuật ngữ chỉ các Seoer vi phạm các nguyên tắc đạo đức trong SEO nhằm mục đích đưa trang web lên top công cụ tìm kiếm mà không quan tâm đến lưu lượng truy cập trang web hay thương hiệu. Một khi google hay bất kỳ công cụ tìm kiếm nào phát hiện các sai phạm như vậy, gã khổng lồ này có thể đóng cửa trang web đó vĩnh viễn.
Blog
Thuật ngữ blog khá quen thuộc với người sử dụng internet. Một blog giúp có tên miền và chủ nhân của chúng phải đăng tải những nội dung phù hợp với tên miền đó./
Bookmark
Bookmark được xem là dấu hiệu tốt cho thấy người dùng đã lưu trang web của bạn tới trình duyệt quen thuộc của họ để tham khảo trong tương lai. Điều này có nghĩa là họ đã thích trang web của bạn, càng nhiều bookmark chứng tỏ website của bạn có chất lượng càng cao.
Index
Index là việc lập chỉ mục khi quá trình thu thập thông tin kết thúc trong quá trình tìm kiếm và tạo chỉ mục bao gồm các từ cụ thể hoặc cụm từ tìm kiếm và vị trí của chúng.
SERP là gì?
SERP có mục đích được hiển thị đến trang được hiển thị khi truy cập tìm kiếm cụ thể được nhập qua công cụ tìm kiếm. Ngoài ra, SERP có thể bao gồm cả quảng cáo.
SEO On page
SEO On page đề cập đến tất cả các hoạt động được thực hiện trong trang web giúp mục đích đưa website lên thứ hạng cao hơn trên các công cụ tìm kiếm. Một số khía cạnh lưu ý trong quá trình SEO onpape bao gồm thẻ tiêu đề, thẻ meta và description.
SEO offpage
SEO offpage là quá trình SEO ngoài trang liên quan đến các khía cạnh ảnh hưởng đến thứ hạng tìm kiếm như social. SEO Offpage thường tập trung vào việc tạo tín hiệu social và xây dựng backlink.
Keyword
Keyword (từ khóa) đề cập đến các cụm từ và từ khóa có nội dung trang web giúp người dùng tìm thấy website cụ thể bằng cách nhập các tìm kiếm có liên quan.
Cache
Cache là một bản sao tài liệu của các trang web mà bạn đã truy cập khi sử dụng công cụ tìm kiếm google. Chính vì vậy, khi bạn truy cập lại các trang đó, công cụ tìm kiếm sử dụng Cache giúp tải các trang web nhanh hơn, giảm mức sử dụng băng thông và giảm tải cho máy chủ hơn.
Canonical Link / Tag
Canonical Tag được thêm vào các trang nội dung trùng lặp đảm bảo rằng nó không xếp hạng trên những nội dung gốc.
Thẻ Heading
Trong SEO, thẻ tiêu đề hoặc tiêu đề được sử dụng để phân tách tiêu đề và tiêu đề phụ của bất kỳ nội dung nào khỏi phần còn lại của trang web. Có 6 thẻ tiêu đề được sử dụng trong SEO và được phân cấp từ 1-6 nhưng thông thường chỉ sử dụng từ heading từ 1 – 4.
Content
Content là những thông tin được xuất bản trên một trang web cho người dùng. Content có vai trò vô cùng quan trọng đối với làm SEO khi chứa đựng những thông tin độc đáo, hấp dẫn đối với người đọc.
Liên kết Do-Follow
Liên kết Do-follow là liên kết theo dõi cho phép máy tính liên kết của google đếm tất cả các liên kết gửi đến trang web và trang web làm các điểm liên kết. Theo đó, liên kết hoặc điểm liên kết càng cao thì thứ hạng tìm kiếm của trang web đó càng lớn,.
Liên kết No-Follow là gì?
Liên kết No-Follow trái ngược với Do-follow. Theo đó liên kết này không cho phép các bot của Google theo dõi chúng. Những liên kết này không thể bị theo dõi bởi robot; chỉ có con người có thể làm điều đó.
Cookie
Một cookie web hay cookie của trình duyệt là một tệp dữ liệu nhỏ được lưu trữ trên trình duyệt. Nó chủ yếu lưu trữ càng thông tin về đăng nhập, mật khẩu, thẻ tín dụng, sở thích trang,…
CopyWriting
Thế mạnh lớn nhất của website là thay vì việc bạn thuê một lượng lớn dân Sale thì website có thể giúp bạn làm điều này chỉ bằng một bài bán hàng hiệu quả bằng chữ.
HTML là gì?
HTML là một ngôn ngữ của web, từ đó các thao tác của người dùng phải tuân thủ để web có thể đọc được nội dung đó.
Landing page
Khi bạn click vào một đường link bất kỳ và được chuyển hướng đến một trang web khác thì được gọi là landing page.
Call to Action (CTA)
CTA nghĩa là người truy cập thực hiện một hành động nào đó như mua hàng, đăng kí email list, điền form, chuyển trang…
Một số trang web đòi hỏi CTA thì quá lộ liễu bằng cách mỗi lần truy cập, chưa được 5s thì đã hiện ngay Pop up đập vào mặt và khiến mình mất cả cảm tình.
Cloaking (che giấu)
Cloaking thường được sử dụng trong Black Hat SEO. Phương pháp này rất nguy hiểm, có thể bị Google phạt và cấm hoàn toàn.
Đây là hình thức khiến cho nội dung hiển thị khác nhau đối với người đọc và Google. Ví dụ nếu sử dụng Cloaking thì nội dung Google đọc được là A, còn người dùng đọc được lại là B.
Conversion (Chuyển đổi)
Conversion tức là chuyển đổi, có nghĩa là một khách hàng tìm đến sản phẩm của bạn thì khách hàng sẽ có hàng động tiếp theo nào đó mà bạn mong muốn. Ví dụ: khi khách hàng truy cập vào trang https://hapodigital.com thì hy vọng các bạn sẽ điền form hoặc gọi điện đến cho mình. Nó có thể được thực hiện thông qua các hình thức khác nhau như: Mua sản phẩm, nhận quà, nhận ebooks…
Converion Rate (Tỷ lệ Chuyển đổi)
Tỷ lệ chuyển đổi là phần trăm khách truy cập chuyển đổi thành khách hàng hoặc tỷ lệ lưu lượng truy cập chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng, hoặc một mục đích nào đó mà bạn mong muốn.
Cost Per Click – CPC (Chi phí mỗi lần nhấp chuột)
Đây là thuật ngữ gắn liền khi bạn chạy Google Ads, CPC có nghĩa là khi người dùng nhấp vào quảng cáo thì người chạy quảng cáo phải trả một số tiền nhất định cho Google.
Đây là một mô hình quảng cáo để thu hút lưu lượng truy cập đến các trang web thông qua quảng cáo.
Cost per Thousand – CPM (Chi phí trên tỉ lệ 1000)
Cost per Thousand – CPM (Chi phí trên tỉ lệ 1000) là thuật ngữ nhà quảng cáo trả một khoản tiền cho Google 1000 lần hiển thị.
Crawler hay crawl
Một trình thu thập thông tin web, còn được gọi là bot hoặc spider, là một chương trình tự động trên World Wide Web, lập chỉ mục dữ liệu hoặc cấu trúc nó. Còn Crawl là việc bạn kêu Crawler tới lập chỉ mục dữ liệu/ cấu trúc cho URL bạn mong muốn.
Cascading Style Sheets (CSS)
Cascading Style Sheet là một thuật ngữ trong code được sử dụng để mô tả các phần khác nhau của trang web của bạn – làm thế nào nó sẽ nhìn, cấu trúc và dòng chảy của trang web, …
Content spinning – Spin Content
Spin content là dựa trên nội dung văn bản có sẵn để tạo một một văn bản mới bằng cách thay thế các từ đồng nghĩa. Ví dụ như: {Tôi|tớ|mình}
Nếu bạn sử dụng spin content thì sẽ được các câu như sau: Tôi đi chơi, Tớ đi chơi, Tôi đến chơi…
Tuy nhiên mình khuyên bạn không nên spin content với site chính, site vệ tinh, BPN, bởi vì dễ bị dính Footprint và bị đánh như link spam
CopyWriting
Copywrting Là một bài bán hàng bằng chữ. Một trong những thế mạnh của website, đó là thay vì bạn phải thuê một lượng lớn dân sale ( dân bán hàng) thì website bạn có thể làm cho bạn toàn bộ điều này.
CPA (Cost per action – trả tiền trên một hành động)
CPA là một cách kiếm tiền khác của Affiliate, nơi mà bạn được trả tiền dựa trên một hành động giúp bên chủ sở hữu sinh lời hoặc có giá trị. Nó có thể là mỗi lần bạn đưa 1 link đăng kí email cho ai đó và họ đăng kí, bạn sẽ được tiền từ nó.
Cpanel
Một dạng phần mềm hệ thống web giúp bạn có thể quản lý website bạn một cách dễ dàng và cài đặt wordpress.
Deep Link (liên kết sâu)
Deep Link là một liên kết chuyển hướng bạn trực tiếp đến trang cụ thể và không đến trang chính / trang chủ của trang web đó.
Deep Link tốt cho các mục đích SEO như là công cụ tìm kiếm có xu hướng tin tưởng các trang web như vậy nhiều hơn và giúp họ xếp hạng/ rank tốt hơn.
Directory (Trang Thư mục)
Trang Directory ở đây là một trang trực tuyến với các chủ đề và lĩnh vực khác nhau được phân loại. Các ví dụ hay nhất là Trang vàng , Dmoz,… Khi bạn đăng kí những trang này nó cũng giống như Citation, sẽ giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs và nhất là google maps.
Disavow Backlinks
Disavow nghĩa là từ chối một cái gì đó. Nếu bạn không muốn bất kỳ backlinks hoặc các backlinks đến từ bất kỳ trang web cụ thể nào, bạn có thể thông báo cho Google và sẽ không đưa liên kết cụ thể đó vào thang điểm tính bảng xếp hạng trang của bạn trên SERPs.
Vì các Backlinks rất quan trọng đối với bất kỳ trang web nào, các backlinks xấu có thể được tạo ra ( có thể do bạn vô ý tự làm hoặc do đối thủ bắn backlink xấu vào bạn) nên bạn nên báo cáo với google những backlinks này và từ chối nó để google không “nghĩ xấu” về bạn.
Domain name (tên miền)
Tên miền chính là địa chỉ website của bạn. Bạn có thể mua tên miền của các nhà cung cấp tên miền.
Dưới đây là danh sách các nhà cung cấp tên miền uy tín và có phản hồi tốt.
- Godaddy.com
- Namecheap.com
- Namsilo.com
- Name.com
- Register.com
DA là thông số đánh giá sự tin tưởng hay sức mạnh của website bạn đối với Google, thang điểm này được tạo ra bởi MOZ, bạn có thể xem bằng cách truy cập vào open site explorer hoặc dùng moz tool bar.
DR – Domain Rating
Đây là chỉ số được tạo ra bởi Ahrefs, chỉ số này cũng thể hiện sức mạnh của domain.
Duplicate content (content trùng lặp)
Duplicate content hay trùng lặp content có nghĩa là nội dung trong đường dẫn bị trùng lặp gần như hoàn toàn hoặc hoàn toàn với nội dung đăng lên trước đó trên internet.
Hiện tại những nội dung trùng lặp có thể bị tháo gỡ khi cài đặt DMCA hay thông báo trực tiếp với Google.
E-commerce site
Trang web thương mại điện tử, tập trung những người có nhu cầu bán hàng, tương tự như chợ ngày trước nhưng chỉ khác là nó tồn tại trên môi trường online (ví dụ như sendo, shopee)
External Links (link ngoài)
External link là những link mà khi bạn bấm vào, bạn được chuyển hướng tới một trang web khác.
Inbound Link
Inbound link giống như Backlinks vậy, là một liên kết từ website khác tới web của bạn.
EMD (Exact Match Domain – tên miền chính xác)
Exact match domain hay Near EMD ( tên miền gần chính xác) là những domain ( tên miền) bao gồm từ khóa của bạn, ví dụ: dichvuseo.com hoặc tên miền gần chính xác có kèm thêm tên thương hiệu: dichvuseohapodigital.com
Tên miền này sẽ giúp google nhận ra chính xác dịch vụ của bạn nhưng Bạn phải thật sự cẩn thận vì dễ xảy ra tối ưu hóa quá đà, dẫn đến spam.
FootPrint (dấu chân)
Footprint là một trong những dấu hiệu lặp đi lặp lại khiến cho google sinh nghi và có thể phạt bạn. Một trong những ví dụ về footprint đó là PBN/ vệ tinh của bạn host trên cùng 1 hosting. Bạn có thể hiểu rõ hơn về footprint tại đây
Fiverr
Một trong những dịch vụ outsource lớn nhất thế giới cho đủ mọi ngành nghề nhưng với giá khởi điểm chỉ là 5$. Những người làm outsource trên đó được gọi là Gigs, và những Gigs càng được xếp hạng và reviewe tốt thì càng được tin tưởng
Google My Business (doanh nghiệp google của tôi)
Đây là nơi bạn đăng kí google cho doanh nghiệp bạn ,Giúp một phần kéo traffic tới website bạn ( coi hình dưới).
Để thành công trong việc seo google map thì việc căn bản đầu tiên là bạn phải đăng kí google my business và tạo những web citation, có chính xác phone ( sđt), address ( địa chỉ) và name ( tên doanh nghiệp). Bạn có thể coi video ở đây cách mình giải thích về seo google map
GSA
Một tools chuyên dùng để xây dựng link, được biết đến rộng rãi cũng như được sử dụng nhiều trong giới seo. Bạn có thể tham khảo bài viết SEO GSA Ranker cơ bản : Cách xây dựng backlink chất lượng từ A – Z
Grey Hat SEO (SEO Mũ xám)
Nếu black hat seo là kĩ thuật mũ đen và không được google thích, nếu bạn bị phát hiện thì bạn chết, còn white hat seo ( seo mũ trắng) là những kĩ thuật tuân thủ nguyên tắc của google thì grey hat seo là sự pha trộn giữa black hat và white hat, vừa không vi phạm vừa vi phạm nguyên tắc của google. PBN ( private blog network) là một trong số cách thức này.
HTML
HTML là một ngôn ngữ của web, ví dụ như mình nói chuyện với nhau bằng tiếng anh, tiếng việt thì một trong những ngôn ngữ web “trò chuyện” với nhau là HTML.
Đây là một quy trình/ kĩ thuật để che dấu đi văn bản của website ví dụ như cách dùng chữ viết màu trắng viết trên nền màu trắng nên người dùng bình thường sẽ không thấy được.
Điều này vi phạm nguyên tắc SEO của google nên nếu bạn bị phát hiện, bạn sẽ gặp một rắc rối lớn đấy.
Hosting
Nếu website đóng vai trò như một ngôi nhà thì hosting giống như là “miếng đất” của website bạn vậy.
Impressions (số lần hiển thị)
Đây là một thuật ngữ được nói đến nhiều trong giới marketing, không riêng gì SEO. Impressions là số lần hiển thị với người dùng web. Một view = Một lần hiển thị.
Index
Index có nghĩa là cho thêm một trang web vào kết quả tìm kiếm trên bộ máy tìm kiếm để cho việc khách hàng có thể tìm thấy website của bạn khi họ tìm kiếm.
Internal Link (liên kết nội bộ)
Nếu inbound link là liên kết từ website khác tới web bạn thì Internal link là liên kết trong trang web của bạn và nếu người dùng click vô thì họ sẽ được di chuyển đến một chỗ khác của web bạn.
Keyword (từ khóa)
Keyword là những từ khóa mà được người dùng gõ trên công cụ tìm kiếm để tìm hiểu về một chủ đề nào đó. Ví dụ một người muốn làm dịch vụ seo thì họ sẽ lên google gõ : “ dịch vụ seo” để tìm kiếm thông tin và công ty hợp tác.
Keyword có thể dài hoặc ngắn tùy như “ dịch vụ seo website chuyên nghiệp nhất tphcm” hay đơn giản là “ seo hcm”
Nếu như bạn chọn đúng keyword và bạn seo lên top được thì nó sẽ mang cho bạn không chỉ nhiều traffic và rất nhiều đơn hàng cũng như thương hiệu công ty bạn được nhiều người biết tới
Keyword density (mật độ từ khóa)
Keyword density thể hiện phần trăm tỉ lệ một từ khóa xuất hiện bao nhiêu lần trong toàn bộ content. Ví dụ bài viết bạn có 1000 chữ vào chữ SEO lặp lại 15 lần => keyword density = 15/ 1000 = 1,5 %
Keyword density đừng nên cao quá và cũng đừng nên thấp quá. Một mật độ keyword vừa phải có thể giúp bạn rank tốt hơn trong SERPs
Keyword Research (nghiên cứu từ khóa)
Keyword research là một hành động nghiên cứu chuyên sâu và chọn lọc những từ khóa mà bạn cho rằng là tốt nhất để có thể viết bài và bắt đầu seo những bộ từ khóa mà bạn nghiên cứu ấy. Bạn có thể coi cách tôi nghiên cứu và xây dựng bộ từ khóa cũng như cách tôi seo 1000 từ khóa trên 1 URL ra sao.
Keyword spam
Đây là một hành động cố tình lặp đi lặp lại nhiều lần từ khóa trong bài viết và đương nhiên rằng nó chả tốt tí tẹo nào cả.
Keyword Stuffing (nhồi nhét từ khóa)
Hành động này tương tự như keyword spam, là một hành động nhồi nhét những từ khóa không cần thiết vào bài viết để “hi vọng” rằng google sẽ rank của những từ khóa mà mình nhồi nhét vô ấy.
Nó có thể tốt nhưng nếu nhưng hãy làm nó với cường độ nhỏ, bởi vì nếu không google thậm chí có thể phạt luôn website của bạn.
Landing page (trang đích đến)
Khi bạn click vào một đường link bất kì và bạn “hạ cánh” xuống một trang nào đấy thì trang đó được gọi là landing page
Link
Link là một đoạn chữ ( hoặc chữ) mà bạn có thể click vào. Khi người dùng click vào, họ sẽ được chuyển hướng đến một trang khác có thể chứa hình ảnh hoặc bài viết.
Link bait (tôi gọi cái này là “thả thính”)
Đây là một kĩ thuật hoặc có thể là một chiến lược bài viết nhằm nhắm tới một lượng lớn bài người dùng ( traffic) tới website bạn và đọc bài cũng như khuyến khích các trang web khác sẽ liên kết tới trang web bạn ( cho bạn backlinks), một ví dụ điển hình của chiến lược “thả thính” này là cách tôi tạo nên content này : “ 104 thuật ngữ seo và định nghĩa cần biết trong năm 2019“
Link building (xây dựng link)
Link buidling là một quy trình giúp cho một trang web có thể có được nhiều link tốt/ chất lượng giúp cho trang ấy có thể rank cao hơn trong SERPs.
Bạn có thể coi qua cách tôi xây dựng backlinks chất lượng bằng PBN hay bộ video về link buidling của tôi.
Link Farm
Điều này có nghĩa là một nhóm website được liên kết với nhau, A backlinks B và B backlinks A nhằm cố gắng nhằm “đánh lừa” bộ máy tìm kiếm để rank cao hơn trong SERPs.
Link Juice
Link juice giống như là sức mạnh của đường link được truyền đến website của bạn thông qua một website khác. Ví dụ trang A backlinks về trang B thì sức mạnh của backlinks ấy được gọi là link juice
Long Tail Keyword (từ khóa dài)
Long Tail keyword là từ khóa có độ dài trên 2 chữ trở lên. Phương pháp thông thường và hiệu quả khi seo là bạn sẽ cố gắng seo những từ khóa dài trước vì nó rất dễ lên rồi sau đó bạn sẽ có traffic tới website của bạn và những từ khóa ngắn có nhiều lượng search sẽ từ từ được tăng hạng.
Cũng như đối với GTV SEO, mình đã seo từ khóa “dịch vụ seo hồ chí minh” lên top trước, sau đó là “dịch vụ SEO HCM” rồi “dịch vụ seo tphcm” và “dịch vụ seo” , mặc dù mình chủ động khi seo là theo hướng như vậy nhưng những từ khóa liên quan khác như “dịch vụ seo website” hay “công ty seo hcm”,… cũng được đẩy thứ hạng và lên top theo.
Có thể hiểu meta tags là một phần của HTML tags, nơi mà google ( bộ máy tìm kiếm) dùng nó để có thể hiểu hơn về nội dung website đề cập.
Meta keywords
Meta keywords là những tags/ keyword cụ thể dùng để mô tả về chủ đề bài viết.
Sitemap (sơ đồ trang web)
Sitemap là trang hoặc tài liệu có cấu trúc giúp công cụ tìm kiếm hoặc quản trị web biết về lưu lượng và cấu trúc phù hợp của trang web để giúp họ lập chỉ mục và xếp hạng tốt hơn trong các SERP.
Spider (Crawler- trình thu thập thông tin, Bot, Robot)
Google spider là một phần mềm đặc biệt thu thập dữ liệu trên một trang web, phân tích nó và gửi lại dữ liệu cho Google giúp họ lập chỉ mục trang và sắp xếp chúng cho phù hợp.
Traffic (lượng truy cập)
Traffic là những khách truy cập và hoạt động trên trang web của bạn .Các lưu lượng truy cập cao hơn cũng là một tín hiệu giúp bạn có kết quả tốt hơn trong SERPs.
Money site
Một money site là một trong nhữn trang web chính của bạn dùng để thu hút traffic ( người dùng) và sau đó họ có thể mua hàng hay bấm vào quảng cáo trên web bạn và bạn có được tiền từ đấy.
Natural link (Link tự nhiên)
Link tự nhiên là những link mà website bạn có được một cách tự nhiên chứ không phải do bạn cố ý tạo ra để seo.
No follow
Nofollow là thuộc tính của backlink có nghĩa là Google không tiếp tục thu thập dữ liệu theo đường link đó tới website của bạn.
Trước đây, nhiều người tin rằng no follow link không ảnh hưởng tới SERPs và không cho bạn bất kì Link juice nào vì google sẽ không đi theo link đó tới website được liên kết (trong trường hợp này là website của bạn), nhưng thật sự là google vẫn đi theo nhưng không cho sức mạnh nhiều bằng một link dofollow bình thường.
Để có link nofollw sức mạnh lớn, bạn có thể tin tưởng sử dụng web 2.0
Vd về đoạn code nofollow:
<a href=”https://hapodigital.com/dich-vu-seo/” rel=”nofollow”>dichvuseohapodigital</a>
Noindex
Noindex có nghĩa là thông báo cho những con bot tìm kiếm của Google không đưa website đó lên SERPs. Đây là một thuộc tính của thẻ HTML.
Off page seo
Off page seo là một trong những kĩ thuật giúp người chủ sở hữu website có được các backlinks chất lượng, liên quan để giúp rank cao hơn trong kết quả tìm kiếm. Kỹ thuật Off page seo không chỉ bao gồm là việc link building như mọi người thường nghĩ. Mà nó còn là social share, social bookmarking và tất nhiên trong những cách seo, tôi lại thường chú ý tới off page seo, cụ thể là link building nhất
Outbound Link (liên kết ra ngoài)
Outbound link là những link ở trên trang web khi người dùng click vô sẽ được chuyển hướng tới một domain ( tên miền) khác.
Là một thang điểm khác của Moz, giúp đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang cụ thể ấy trên website ( Url cụ thể)
Page Rank
Là một chỉ số của google để đo lường sức mạnh và độ uy tín của trang ấy trong mắt google. Đây là một chỉ số đã cũ và google đã không cho hiển thị nó cũng như cập nhập nó nữa vào năm 2016
PBN (Private blog network – tên miền cũ)
PBN là những website của bạn tạo ra / kiếm được để tạo backlink siêu chất đến website của bạn. Đây cũng là một trong những chiến lược link building tôi thích nhất.
Google Panda (Một thuật toán của Google)
Google Pande là một thuật toán của Google. Thuật toán này đánh vào những trang web chất lượng kém với nội dung mỏng (bài viết ít thông tin, ít chữ), trùng lặp content làm giảm thứ hạng và tăng thứ hạng của những website có chất lượng cao.
Google Panda là một cập nhập của google giúp Google hạ thấp xếp hạng các trang web chất lượng thấp và kém chất lượng với nội dung mỏng ( bài viết ít chữ) và tăng thứ hạng trang web có nội dung chất lượng cao.
Penalties (Hình phạt)
Đây là một trong những lỗi website gặp phải khi vi phạm nguyên tắc của Google
Google áp dụng các trang web không tuân theo nguyên tắc của quản trị viên web và cố gắng thao túng kết quả tìm kiếm bằng cách hạ thấp xếp hạng của họ trong SERP hoặc bằng cách cấm mãi mãi.
Penguin (chim cánh cụt)
Là một chuỗi cập nhập thuật toán khác của google tập trung vào việc Kiểm tra Anchor text, URL và “các hàng xóm xấu” – những backlinks xấu và spam tới website.
Research tools (các tools để nghiên cứu)
Các Research tools chuyên dụng là: Ahrefs, MajesticSEO, SEMRush, LinkResearchTools và RegisterCompass là những tools mà tôi yêu thích và dùng để nghiên cứu và sử dụng khi làm seo
RSS Feed
Rss Feed Là từ viết tắt của Really Simple Syndication. Một người dùng có thể đăng ký vào tùy chọn này để có được những cập nhật mới nhất và thông báo từ trang web. RSS cũng là một cách ( kĩ thuật) mà tôi dùng để tự động hóa backlinks giúp cải thiện độ uy tín và thậm chí rank top google chỉ trong vài ngày.
Reciprocal Link
Reciprocal Link Là một hiện tượng mà Hai trang web cùng nhau quyết định liên kết lẫn nhau để đạt được thứ hạng trong kết quả tìm kiếm. ( A backlink B và B backlink A )
Sandbox
Google Sandbox là một hiện tượng giới SEO thường hay nhắc đến mỗi khi SEO trên 1 website mới (hoặc khi SEO một cụm từ khóa mới). Đó giống như 1 khoảng thời gian mà Google thử thách một website mới bất kì, kìm hãm website ấy xuất hiện trên các kết quả tìm kiếm.
SERPs (Search engine result page – những trang kết quả trên bộ máy tìm kiếm)
SERPs là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Search Engine Results Page dùng để chỉ những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tìm kiếm tới các bộ máy tìm kiếm này.
Trust rank
Là một thang điểm ẩn của google tạo ra nhằm đánh giá 1 trang web có uy tín hay không. Bạn có thể coi video tôi nói kĩ về Trust rank và cách tăng Trust rank cho trang web.
Web 2.0
Bất kỳ trang web nào mà nội dung được xây dựng chủ yếu bằng cách khuyến khích người dùng có các trang của riêng họ. Ví dụ đầu tiên bao gồm MySpace và YouTube.
Hay bây giờ một số Web 2.0 lớn nhất bao gồm Facebook và Twitter. Web 2.0 có một ưu thế là nó dễ seo hơn một website mới bình thường bởi vì nó đã có một mức độ uy tín không hề nhỏ với các bộ máy tìm kiếm.
White Hat SEO (SEO Mũ Trắng)
Trái ngược với Black hat SEO , white hat seo là những kĩ thuật tuân thủ với các luật được google đề ra mà người chủ website áp dụng để giúp seo một cách bền vững.
WordPress
Một nền tảng mã nguồn mở và miễn phí cho giúp bạn tạo lập và thiết kế website dễ dàng. Hầu hết các trang web của tôi và cũng như đại đa số thế giới đều đang dùng wordpress.
Lời kết
Đây là tổng hợp các thuật ngữ SEO mà HapoDigital tìm hiểu và nghiên cứu để tổn hợp lại từ các bài viết trên mạng.
Nếu như bạn có thắc mắc về bất kì thuật ngữ nào thì có thể liên hệ trực tiệp tới Dịch vụ SEO HapoDigital.
Chúc bạn thành công!
https://hapodigital.com/bao-gia-seo-website/